Ví dụ bạn không thể nói ‘the speaker will get understood’. Vậy thì, ‘bị động với Get’ được dùng với các động từ chỉ hành động. Nhưng ‘bị động với be’ có thể dùng cả cho cả hai loại động từ. Tuy nhiên, tùy vào việc cần nói cái gì mà ‘bị động với Get Câu bị động : I have the floor cleaned by my boyfriend everyday . Câu bị động đặc biệt với “get” Câu dữ thế chủ động : Get sb to do sth Câu bị động : Get sth done (by sb): Nhờ vả ai đó làm thứ gì. Ví dụ : Câu dữ thế chủ động : The offender got my brother give a box of drug . Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “have” Cấu trúc: S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Ví dụ: Mr.John will have this wall painted. (Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này.) Tim’s mother had the clothes washed by him yesterday. (Mẹ của Tim nhờ anh ấy giặt quần áo vào hôm qua.) Chú ý: Get sb to do st gần nghĩa với persuade sb to do st – thuyết phục ai đó làm gì hơn Ở dạng bị động Have something done and Get something done đều diễn tả các hành động mà được làm cho chủ ngữ chứ không phải do chủ ngữ thực hiện. Phân biệt Get và Have. 30 Tháng Chín, 2022 - by Sự Khác Nhau - Leave a Comment. Have và Get là 2 động từ thường gây nhầm lẫn cho người học do có phần giống nhau về mặt ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta phải phân biệt được một cách rõ ràng 2 động từ để sử dụng chúng một cách You should have trouble get on the concert – they'ven't only sold half the tickets. Bạn sẽ gặp khó khăn khi tiếp tục đến tham gia buổi hòa nhạc – họ không chỉ bán được một nửa số vé. 2. Cách sử dụng cụm động từ “get on” trong Tiếng Anh: get on trong Tiếng Anh GET is considered to be more common in speaking and in informal contexts, while HAVE sounds a little more formal. We can use this structure with any basic tense, and it will carry the meaning of that basic tense (i.e. present simple = habits and routines; past simple = action finished in the past) McNGg. Câu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác. Động từ "get" có thể thay cho "be" trong câu bị động Hình thức to get + PII/ Ved + by.... Get được theo sau bởi một quá khứ phân từ đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho chủ từ EX Lots of postmen get bitten by dogs. Last week Laura got moved to another department. I am always getting chosen for the worst jobs. Get dùng trong văn phong thân mật và ít được dùng trong văn viết trang trọng. Chúng ta cũng thường dùng nó cho những gì xảy ra bởi một tai nạn hoặc điều ngoài mong đợi. EX The windows don't get cleaned very often. How did the painting get damaged? Notes Chúng ta sử dụng "get" kèm theo những từ sau Get dressed/ changed. Get washed = wash oneself. Get married/ engaged/ devorced. Get start. Get lost. EX Emma and Matthew might get married. Without a map we soon got lost. Get có thể được theo sau bởi tính từ để diễn tả về sự thay đổi, đang trở nên hay bắt đầu trở nên như thế nào. I'm getting hungry = I wasn't hungry before, but now I'm beginning to be hungry. I stopped working because I got sleepy. Một số tính từ thường theo sau Get Angry, anxious, bald, better, big, busy, chilly, cold, dark, dizzy, empty, fat, full, good, heavy, hot, hungry, late, light, mad, nervous, old, rich, sick, sleepy, tall, thirsty, warm, well, wet, worse. Tư liệu tham khảo John Eastwood. Oxford Practice Grammar, Betty Schrampfer. Understanding and Using English Grammar, bài viết Câu bị động với get The passive with get được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm ngoại ngữ SGV. Nguồn “Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động và tiếng Anh là ngôn ngữ bị động.”Chắc hẳn không ít người học tiếng Anh đã từng nghe câu này từ giáo viên tiếng Anh hoặc giáo viên ngôn ngữ của mình. Thật vậy, nếu như trong tiếng Việt, người ta thường có xu hướng sử dụng câu chủ động, để danh từ chỉ người/ con vật/… thực hiện hành động lên đầu làm chủ ngữ, thì trong tiếng Anh, nếu không có yêu cầu phải nhấn mạnh đối tượng thực hiện hành động, người ta thường dùng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên điều này đã tạo ra một chủ điểm ngữ pháp thú vị trong tiếng Anh Câu Bị động. Tuy nhiên, mảng kiến thức này cũng là một thách thức không hề nhỏ với khá nhiều người học, dù là trong chương trình Anh văn Phổ thông hay Anh văn Giao được điều này, TalkFirst gửi đến bạn bài viết tổng hợp các kiến thức xoay quanh Câu Bị động Passive voice cũng như bài tập áp dụng để bạn củng cố kiến thức. Chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé!1. Câu bị động là gì?2. Công thức câu bị động3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động4. Cấu trúc câu bị động theo các thì5. Các trường hợp câu bị động đặc biệt6. Các lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động7. Bài tập câu bị động1. Câu bị động là gì?Câu bị động Passive voice là câu nhấn mạnh đối tượng chủ ngữ là người hoặc vật bị tác động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng tuân theo thì trong câu chủ Công thức câu bị độngCâu bị động có cấu trúc lõi làSubject + be + V3/ed + by + doer + …. * Trong đó+ Subject đối tượng bị tác động bởi hành động+ be + V3/ed be’ thay đổi tùy theo thì dùng trong câu chủ động+ V3/ed luôn giữ nguyên dạng. Thứ thay đổi theo thì là động từ be’ như trên.+ by + doer by’ có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng sau by’.doer’ chỉ đối tượng thực hiện hành động.by + doer’ được đặt trong … vì sẽ có những trường hợp ta có thể lược bỏ phần này.+ … Phần này chủ yếu là các thông tin về địa điểm và thời gian mà tại đó chủ ngữ chịu tác động của hành động. Phần này không bắt buộc có mà sẽ tùy từng trường dụ+ She is loved by everyone.⟶ Cô ấy được yêu quý bởi mọi người.⟶ Phân tích Động từ love’ được chia ở dạng V-ed loved’. Động từ be’ được chia thành is’ theo thì Hiện tại Đơn.+ She was loved by everyone.⟶ Cô ấy đã được yêu quý bởi mọi người.⟶ Phân tích Động từ love’ vẫn giữ nguyên dạng V-ed loved’. Động từ be’ được chia thành was’ theo thì Quá khứ Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng★ Ưu đãi lên đến 30% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngBảng chuyển đổi công thức câu bị động từ câu chủ động của các thìThì TenseChủ động ActiveBị động Passive voiceHiện tại đơnS + Vs/es + OS + am/is/are + V3/edHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/edHiện tại hoàn thànhS + have/has + P2 + OS + have/has + been + V3/edHiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/has + been + V-ing + OS + have/ has been being + V3/edQuá khứ đơnS + Ved/Ps + OS + was/were + V3/edQuá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/edQuá khứ hoàn thànhS + had + P2 + OS + had + been + V3/edQuá khứ hoàn thành tiếp diễnS + hadn’t + been + V-ing + OS + had been being + V3/edTương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/edTương lai hoàn thànhS + will + have + P2 + OS + will + have + been + V3/edTương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/edTương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have + been + V-ing + OS + will have been being + V3/edĐộng từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/edĐể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta làm các bước sau. Để bạn dễ theo dõi hơn, ta sẽ lấy một câu chủ động làm ví dụ và biến đổi nó thành một câu bị động theo các bước tương ứng bên dưới chủ động cần biến đổiYesterday, my mother bought a new TV.⟶ Hôm qua, mẹ tôi đã mua một cái TV mới.⟶ Phân tích + Đối tượng bị tác động a new TV’ + Thì Quá khứ Đơn + Động từ tác động bought’ + Đối tượng tác động my mother’Các bước chuyển đổiBướcCâu bị động dần hình thành theo từng bướcBước 1 Đưa đối tượng chịu tác động, nói theo cách khác là tân ngữ object trong câu chủ động lên đầu a new TVBước 2 Để động từ tác động ở ngay sau đối tượng bị tác động. Đổi động từ thành dạng V3/ed. Nếu động từ đã ở sẵn dạng V3/ed thì ta cứ để nguyên như a new TV boughtBước 3 Thêm be’ vào trước động từ. Biến đổi be’ theo thì của câu chủ động. Vì thế, ta cần quan sát động từ trong câu chủ động và một số yếu tố khác như các trạng từ về thời gian, để xem thì của câu là thì a new TV was boughtBước 4 Thêm tổ hợp by + đối tượng thực hiện hành động’ vào sau động từ và viết nốt lại các thành phần còn lại phía sau nếu có. Lưu ý – Ta có quyền không thêm tổ hợp by + đối tượng thực hiện hành động’ nếu người thực hiện rơi vào một trong các đại từ chỉ các đội tượng không cụ thể và rõ ràng như they’, everyone’, someone’, somebody’, – Trong trường hợp người thực hiện hành động là 1 trong 7 đại từ chủ ngữ I’, we’, you’, he’, she’, it’ và they’ thì khi ta chuyển nó xuống sau by’, ta phải biến nó thành dạng đại từ tân ngữ me’, us’, you’, him’, her’, it’ và them’. Ví dụ – This cake was made by he. – SAI – This cake was made by him. – ĐÚNGYesterday, a new TV was bought by my Cấu trúc câu bị động theo các thìCùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động theo các thì trong tiếng Anh qua bảng dưới đâyThìCấu trúcVí dụHiện tại đơnSubject + am/ is/ are not + V3/ed + by + doer + … *Trong đó – am Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I – is Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – are Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…– Those kids are educated well. ⟶ Những đứa trẻ đó được giáo dục tốt. – I am loved by many people. ⟶ Tôi được yêu thương bởi nhiều người. – That employee is given lots of tasks. ⟶ Nhân viên đó được giao cho nhiều việc. Hiện tại Tiếp diễnSubject + am/ is/ are not being + V3/ed + by + doer + … Trong đó – am Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I – is Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – are Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…– Our house is being built this month. ⟶ Nhà của chúng tôi đang được xây trong tháng nay. – I am being scodlded by my mother right now. ⟶ Tôi đang bị mắng bởi mẹ tôi ngay bây giờ. – Those trees are being cut down. ⟶ Những cái cây đó đang bị đốn hạ. Hiện tại Hoàn thànhSubject + have/ has not been + V3/ed + by + doer + … Trong đó – has Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – have Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…– His favorite vase has been broken buy his little sister. ⟶ Cái bình yêu thích của anh ấy đã bị làm vỡ bởi em gái anh ấy. – Those houses have been sold. ⟶ Những ngôi nhà đó đã được bán. Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễnSubject + have/ has not been being + V3/ed + by + doer + … Trong đó – has Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – have Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ those people/ my parents/…– That machine has been being used for many years. ⟶ Cái máy đó đã và đang được dùng không ngừng nhiều năm rồi. – Those chairs have been being stepped on for hours. ⟶ Những cái ghế đó đã và đang không ngừng bị dẫm khứ ĐơnSubject + was/ were not + V3/ed + by + doer + … *Trong đó – was + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I + Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – were Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…– 2 months ago, her company was bought by a big corporation. ⟶ Hai tháng trước, công ty của cô ấy đã được mua lại bởi một tập đoàn lớn. – Yesterday, they weren’t chosen to join the race. ⟶ Hôm qua, họ đã không được chọn để tham gia cuộc khứ Tiếp diễnSubject + was/ were not being + V3/ed + by + doer + … *Trong đó – was + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I + Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my mother/ his cat/… – were Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those people/ my parents/…– This morning, when you came, the floor was being mopped. ⟶ Sáng nay khi bạn đến, sàn nhà đang được lau.– Yesterday, when they left, lots of delicious dishes were being cooked. ⟶ Hôm qua, khi họ rời đi, nhiều món ăn ngon đang được khứ Hoàn thànhSubject + had not been + V3/ed + by + doer + …All the beer had been drunk when we got there. ⟶ Tất cả chỗ bia đã bị uống khi chúng tôi tới khứ Hoàn thành Tiếp diễnSubject + had not been being + V3/ed + by + doer + …My laptop hadn’t been being used by my son before I got home. ⟶ Laptop của tôi đã không được dùng suốt bởi con trai tôi trước khi tôi về lai ĐơnSubject + will not be + V3/ed + by + doer + …Those trees won’t be cut down. ⟶ Những cái cây đó sẽ không bị đốn lai Tiếp diễnSubject + will not be being + V3/ed + by + doer + …This time next month, these trees will be being cut down. ⟶ Giờ này tháng sau, những cái cây này sẽ đang bị đốn lai Hoàn thànhSubject + will not have been + V3/ed + by + doer + …I think all of the clothes will have been bought by the time we get there. ⟶ Tôi nghĩ tất cả chỗ quần áo sẽ bị mua trước khi chúng ta đến lai Hoàn thành Tiếp diễnSubject + will not have been being + V3/ed + by + doer + …Before I get to the meeting, my group will have been being asked hard questions. ⟶ Trước khi tôi tới được buổi họp, nhóm của tôi sẽ không ngừng bị hỏi những câu hỏi Các trường hợp câu bị động đặc Câu chủ động có hai tân ngữTrong tiếng Anh, có một số động từ mà theo sau nó có đến hai tân ngữ object. Ví dụ+ send She sent me a present. ⟶ Cô ấy đã gửi tôi một món quà. hoặc She sent a present to me.⟶ Cô ấy đã gửi một món quà cho hai câu này đều có hai tân ngữ object là người nhận món đồ và món đồ được gửi cho người nhận.+ giveHe usually gives me flowers. ⟶ Anh ấy thường xuyên tặng tôi hoa. hoặc He usually gives flowers to me.⟶ Anh ấy thường xuyên tặng hoa cho hai câu này đều có hai tân ngữ object là người nhận món đồ và món đồ được đưa cho người nhận.+ buyThey sometimes buy me new clothes. ⟶ Họ đôi khi mua cho tôi quần áo mới. hoặc They sometimes buy new clothes for me.⟶ Họ đôi khi mua quần áo mới cho hai câu này đều có hai tân ngữ object là người nhận món đồ và món đồ được mua cho người trúc câu bị độngTrong trường hợp này ta có hai cấu trúc cho câu bị động tương đương với hai cấu trúc câu chủ độngCấu trúcChủ độngBị độngNgười nhận đứng trước vậtSubject doer + verb chia + người nhận + dụ Last week, my parents bought me a phone.⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua cho tôi một cái điện nhận + be chia + V3/ed + vật + by + doer. Ví dụLast week, I was bought a phone by my parents.⟶ Tuần trước, tôi được mua cho một cái điện thoại bởi bố mẹ tôi. Người nhận đứng sau vậtSubject doer + verb chia + vật + to/ for/… + người dụLast week, my parents bought a phone for me.⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua một cái điện thoại cho + be chia + V3/ed + to/ for/ … + người nhận + by + doer.Ví dụ Last week, a phone was bought for me by my parents.⟶ Tuần trước, một cái điện thoại được mua cho tôi bởi bố mẹ tôi. Câu bị động với Động từ tường thuật – Động từ chỉ quan điểmTrong tiếng Anh sẽ có những câu chủ động với động từ là động từ tường thuật say, announce, hay các động từ chỉ quan điểm như think, believe, dụ+ People say that he is famous. 1⟶ Người ta nói là anh ấy nổi tiếng.+ They believed that that family had sold the house. 2⟶ Họ đã tin là gia đình đó trước đó đã bán căn vào hai vị dụ bên trên, bạn sẽ thấy có trường hợp động từ trước that’ và động từ trong mệnh đề sau that’ sử dụng cùng thì ví dụ 1 hoặc khác thì ví dụ 2. Điều này sẽ tạo ra 2 cấu trúc khác nhau trong cách 1 như bên hợpCách 1Cách 2 Chung cho cả hai trường hợpTrường hợp 1 Động từ trước that’ và động từ trong mệnh đề sau that’ sử dụng cùng thì – Hiện tại Đơn- Hiện tại Đơn – Quá khứ Đơn- Quá khứ ĐơnChủ động Subject 1 + verb 1 chia + that + subject 2 + verb 2 chia + … Ví dụThey say that Rebecca is friendly. ⟶ Họ nói là Rebecca thân thiện. Bị động Subject 2 + be chia theo verb 1 trong câu chủ động + verb 1 dạng V3/ed + to + verb nguyên mẫu + … Ví dụ Rebecca is said to be friendly. ⟶ Rebecca được tả là thân động Subject 1 + verb 1 chia + that + subject 2 + verb 2 chia + … Ví dụ People believed that they had left the town in the middle of the night. ⟶ Người ta đã tin là họ trước đó đã rời thị trấn giữa đêm. Bị động It + be chia theo verb 1 trong câu chủ động + that + lặp lại phần trong câu chủ động. Ví dụIt was believed that they left the town in the middle of the hợp 2 Động từ trước that’ và động từ trong mệnh đề sau that’ sử dụng khác thì – Hiện tại Đơn- Quá khứ Đơn – Quá khứ Đơn- Quá khứ Hoàn thànhChủ động Subject 1 + verb 1 chia + that + subject 2 + verb 2 chia + … Ví dụ They believed that he had stolen her wallet. ⟶ Họ đã tin là anh ta trước đó đã trộm ví của cô ấy. Bị động Subject 2 + be chia theo verb 1 trong câu chủ động + verb 1 dạng V3/ed + to + have + V3/ed + … Ví dụHe was believed to have stolen her wallet. ⟶ Anh ta đã được tin là trước đó đã trộm ví của cô Câu thể hiện việc nhờ vả hay yêu cầu ai làm gì với get’ và have’Trong tiếng Anh, để diễn tả việc nhờ hay yêu cầu ai làm gì cho mình, người ta thường dùng get’ và have’ trong hai cấu trúc sauSubject + have chia + somebody + verb nguyên mẫu + + get chia + somebody + to + verb nguyên mẫu + cấu trúc này khi chuyển sang thể bị động thì trở thànhSubject + have/get chia + something + V3/ed + by + + have/get chia + something + V3/ed + by + dụ+ Chủ độngYesterday, I got/had a plumber to fix the pipe.⟶ Hôm qua, tôi đã nhờ một thợ sửa ống nước sửa cái ống nước.+ Bị độngYesterday, I got/ have the pipe fixed by a plumber⟶ Hôm qua, ống nước đã được sửa bởi một thợ sửa ống nước. Câu thể hiện tính chất bị động với Need + V-ingKhi ta muốn diễn tả một đối tượng nào đó cần được một hành động nào tác động lên, ta có thể dùng cấu trúcSubject + need chia + V-ingVí dụ+ Nếu ta muốn nói “Cái bàn này cần được làm sạch.”, ta nói This table needs cleaning.+ Nếu ta muốn nói “Hôm qua, tóc tôi đã cần được cắt.”, ta nói Yesterday, my hair needed Câu bị động với các động từ chỉ giác quanTrong tiếng Anh, có trường hợp chủ ngữ dùng các động từ chỉ giác quan see, hear, notice, và chứng kiến/ nghe/… ai đó đang làm câu chủ động rơi vào trường hợp này, ta sẽ biến đổi sang câu chủ động theo hai trường hợp sauTrường hợpChủ độngBị độngAi đó chỉ chứng kiến/ nghe/… được một phần hành động của người + verb chia + object + V-ing + …Ví dụ Yesterday, Josh heard Mary singing.⟶ Hôm qua, Josh nghe thấy Mary đang hát. chỉ nghe được một phầnSubject object trong câu chủ động + be chia + V3/ed + V-ing + by + doer subject câu chủ động.Ví dụ Yesterday, Mary was heard singing by Josh.⟶ Hôm qua, Mary đang hát thì đã bị Josh nghe thấy. Ai đó chỉ chứng kiến/ nghe/… được toàn bộ hành động của người + verb 1 chia + object + verb 2 nguyên mẫu + …Ví dụ Yesterday, Josh heard Mary sing.⟶ Hôm qua, Josh nghe thấy Mary hát từ đầu tới cuối.Subject object trong câu chủ động + be chia + V3/ed + to + verb nguyên mẫu + by + doer subject câu chủ động.Ví dụ Yesterday, Mary was heard to sing by Josh.⟶ Hôm qua, Mary hát thì đã bị Josh nghe thấy từ đầu tới cuối. 6. Các lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị Biến đổi Đại từ tân ngữ thành Đại từ chủ ngữNếu tân ngữ đối tượng chịu tác động trong các câu chủ động là các đại từ tân ngữ me’, us’, you’, him’, her’, it’ và them’, khi ta đưa chúng lên đầu để làm chủ ngữ cho câu bị động, ta cần đổi chúng thành các đại từ chủ ngữ I’, we’, you’, he’, she’, it’ và they’.Chủ ngữTân ngữIMeWeUsYouYouHeHimSheHerItItTheyThemVí dụ+ Chủ động He likes her.+ Bị độngHer is liked by him. – SAIShe is liked by him. – Thứ tự của nơi chốn, by…’ và thời gianTrong câu bị động thứ tự của nơi chốn, by…’ và thời gian sắp xếp như saunơi chốn ⟶ by…’ ⟶ thời gianDù cho một trong ba yếu tố này có thiếu đi thì trật tự trên cũng không thay dụ+ Milk is left in front of our house nơi chốn by a kind person by + doer every morning thời gian. ⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng mỗi buổi sáng.+ Milk is left in front of our house nơi chốn by a kind person by + doer.⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng.+ Milk is left in front of our house nơi chốn every morning thời gian. ⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi mỗi buổi by…’ hay with…’?Nhiều người học sẽ thắc mắc là ta dùng by’ trước người thực hiện hành động vậy ta dùng gì trước dụng cụ thực hiện hành động. Câu trả lời sẽ là with’ bạn người học hay có xu hướng dịch từ tiếng Việt sang khi nói tiếng Anh. Và từ by’ vốn có một nghĩa trong tiếng Việt là “bằng” dùng với phương tiện giao thông. Nhưng trong câu bị động, khi bạn muốn nói về vật dụng được dùng để tác động lên đối tượng chịu hành động, ta dùng with’ bạn dụThe window was broken by a hammer. – SAIThe window was broken with a hammer. – ĐÚNG Lưu ý Sử dụng câu bị động là một trong những cách Paraphrase hiệu quả phổ biến nhất trong IELTS Writing7. Bài tập câu bị Bị động với 12 thì Chuyển các câu chủ động bên dưới sang thể bị động1. Yesterday, a strange sound woke me up in the middle of the Her children respect That family have used that car for more than 15 They had eaten all the food before we arrived at the By the time we get to the store, other customers will have bought all of the They are cutting down the apple tree in front of our This morning, when I came, he was baking a delicious I think our boss will choose that hard-working employee for that Our children have been watching that TV series since 7 I think that when we get to the meeting, the bosses will be asking our team a lot of By the time we got home, our children had been using the air conditioner for They will have been driving that expensive car for years when we buy án1. Yesterday, I was woken up by a strange sound in the middle of the She is respected by her That car has been used by that family for more than 15 All the food had been eaten before we arrived at the By the time we get to the store, all of the clothes will have been bought by other The apple tree in front of our house is being cut This morning, when I came, a delicious cake was being baked by I think that hard-working employee will be chosen for that position by our That TV series has been being watched by our children since 7 I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by the By the time we got home, the air conditioner had been being used by our children for That expensive car will have been being driven for years when we buy Bị động đặc biệt Chuyển các câu chủ động bên dưới sang thể bị động1. You really need to cut your long Last night, that family saw a stranger trying to steal your People said that a poor man in our district had won a This morning, I got a professional mechanic to fix my We really need to wash this dirty and dusty They believe that Sophie’s family is very Yesterday, when they were walking pass that room, they heard someone singing This afternoon, one of my employees witnessed a stranger sneak into our I will have my father take care of my plants when I’m on my business 2 days ago, her parents bought her a khảo bảng động từ bất quy tắc để chia động từ một cách chuẩn sát nhấtĐáp án1. Your long hair really needs Last night, a stranger was seen trying to steal your motorbike by that A poor man in our district was said to have won a This morning, I got my car fixed by a professional This dirty and dusty armchair really needs Sophie’s family is believed to be very Yesterday, when they were walking pass that room, someone was heard singing inside by This afternoon, a stranger was witnessed to sneak into our I will have my plants taken care of by my father when I’m on my business 2 days ago, she was bought a laptop by her là tổng hợp các kiến thức quan trọng xoay quanh câu bị động. TalkFirst, hy vọng bài viết này đã phần nào giúp bạn nắm vững và sử dụng tự tin mảng kiến thức ngữ pháp này. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết! Hẹn gặp bạn trong bài viết tiếp theo nhé!Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. Chắc hẳn trong cuộc sống không thể tránh khỏi những lúc khó khăn và cần nhờ vả ai giúp đỡ điều gì. Vậy bạn đã biết các ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết kiến thức về các cấu trúc câu nhờ vả ai đó làm gì trong tiếng Anh trong bài viết hôm nay nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để mô tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm hoặc không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ cho mình. Chúng ta thường sử dụng mệnh đề chứa Have hoặc Get trong cấu trúc nhờ vả ở cả hai dạng chủ động và bị động. Ví dụ I had Martin repair my bike yesterday. Tôi đã nhờ Martin sửa xe đạp ngày hôm qua. The kid got his hair cut by Hanna this morning. Đứa bé đã nhờ Hanna cắt tóc sáng nay. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả II. Cách dùng câu trúc nhờ vả trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc nhờ vả ở trong các trường hợp sau 1. Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả “have” hoặc “get”’. Cách sử dụng này có mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc đó. Ví dụ Hanna had the wall painted last Monday. Hanna đã nhờ người sơn tường vào thứ Hai tuần trước. Kathy got her hair cut yesterday. Kathy đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua. 2. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Khi có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụ Harry had his phone stolen last Thursday. Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi. Did Harry get his phone stolen last Thursday? Có phải Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi? III. Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính chủ động Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động được dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì. 1. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Have Công thức S + have + sb + V-inf + … Ví dụ Hanna had John repair the laptop last Monday. Hanna đã nhờ John sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. Sara had Anna send that letter to Tim yesterday. Sara đã nhờ Anna gửi lá thư đó cho Tim vào hôm qua. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả 2. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Get Công thức S + get + sb + to + V-inf + … Ví dụ Harry got his friend to fix the computer yesterday. Harry đã nhờ bạn của anh ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. Hanna got John to draw this picture. Hanna đã nhờ John vẽ bức tranh này. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc nhờ vả IV. Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính bị động Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được sử dụng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hay không muốn làm và cần nhờ vả sự giúp đỡ từ người khác. 1. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Have Công thức S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Ví dụ Mrs. Sara will have this wall painted. Bà Sara sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Martin’s mother had the clothes washed by him yesterday. Mẹ của Martin nhờ anh ấy giặt quần áo hôm qua. 2. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Get Công thức S + get + sth + V-ed/ PII + … + by sb. Ví dụ Jenny got her hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi Jenny đã đi cắt tóc. Kathy got her laptop cleaned by Jane yesterday. Kathy đã nhờ Jane vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình. V. Một số cấu trúc nhờ vả khác trong tiếng Anh Bên cạnh những cấu trúc nhờ vả với Have và Get, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc nhờ vả khác sau đây 1. Cấu trúc nhờ vả với Make & Force Cấu trúc nhờ vả sử dụng với Make và Force có tính ép buộc người khác phải làm việc mình muốn. Mang tính chủ động Mang tính bị động Công thức S + makes + someone + V-inf S + forces someone + to V-inf S + makes + someone + adjective Ví dụ The robbers make Anna give them all the money. Những tên cướp khiến cho Anna đưa cho họ tất cả tiền. The robbers forced Anna to give them all the money. Những tên cướp đã buộc Anna phải đưa cho họ tất cả tiền. Jenny’s father loves her so much, she makes him proud. Bố Jenny yêu cô ấy rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào. 2. Cấu trúc nhờ vả Let & Permit/ Allow Cấu trúc nhờ vả này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì. Công thức S + lets + someone + V-inf S + permit/ allows + someone + to V-inf Ví dụ Kathy never want to let you go. Kathy không bao giờ muốn để bạn đi. The parents didn’t permit/ allow Hanna to come home late. Bố mẹ không cho phép Hanna về muộn. 3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Help Công thức S + helps someone + V-inf/ to V-inf Khi có tân ngữ là đại từ chung thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ngoài ra, khi tân ngữ của Help và hành động “do” thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ví dụ Hanna helps me open the door. Hanna giúp tôi mở cửa. This drug will help people to recover quickly. Thuốc này giúp người ta hồi phục nhanh. 4. Cấu trúc nhờ vả với Want/Need/Would like/Prefer Công thức Want/ need + something + to be + past participle Would like/ prefer + something + to be + past participle Ví dụ Hanna wants the curtain fixed before midnight. Hanna muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm. Kathy would like her car washed when she comes home. Kathy muốn xe của cô ấy được rửa trước khi về nhà. VI. Một số mẫu câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh Ngoài việc học các cấu trúc nhờ vả ở trên, chúng ta cũng cần thuộc lòng một số mẫu câu nhờ vả trong tiếng Anh sau đây Mẫu câu nhờ vả thông dụng Nghĩa Could Kathy help me? Kathy có thể giúp tôi không? Can I ask Kathy a favor? Tôi có thể nhờ Kathy một việc được không? Would Kathy mind turning off the light? Kathy có thể tắt đèn đi không? Could Kathy give me a hand? Kathy có thể giúp tôi một tay không? Please can Kathy do me a favor? Kathy làm ơn hãy giúp tôi một việc được không? Kathy needs your help on …. Kathy cần sự giúp đỡ về… Could Kathy please help me out with…? Kathy có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if Kathy could help me with this? Tôi băn khoăn liệu rằng Kathy có thể giúp tôi không? If you don’t mind, I could really use your assistance with…? Nếu bạn không phiền, tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn với…? If Kathy doesn’t mind, I really need her help with… Nếu Kathy không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của cô ấy với…. Is there any chance that Kathy could give me a hand with…? Kathy có thể giúp tôi một tay với…? VII. Bài tập cấu trúc nhờ vả Have và Get Sau khi đã học một loạt kiến thức về cấu trúc nhờ vả, chúng ta hãy cùng PREP luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những lý thuyết này nhé! Bài tập Chọn đáp án đúng cho các câu sau I _______ by Kathy at the moment. A. am having painted the wall B. am having the wall painted C. am having painted the wall D. am painting the wall Hanna ______ at the garage yesterday. A. fix it B. is having her car fixed C. had her car fixed D. was having her car fixed Jenny ______ the motorbike at 10 yesterday. A. Martin washed B. had Martin washed C. had Martin wash D. had Martin washing Kathy ______ the housework. A. got Anna do B. got Anna done C. had Anna done D. got Anna to do Sara _______ the window yesterday. A. got John clean B. had John cleaned C. had John clean D. got John cleaned Đáp án B C C D C Bài viết trên đây PREP đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh, bao gồm công thức, cách dùng, ví dụ và các cấu trúc tương tự rất chi tiết rồi đó! Hãy lưu ngay lại để học nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Câu bị động Câu bị động là 1 trong kiến thức ngữ pháp cơ bản, không-thể-thiếu trong bất kỳ bài thi tiếng Anh nào như IELTS, TOEIC, THPT, TOEFL, thậm chí trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Nếu bạn muốn chinh phục tiếng Anh và cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình, không thể bỏ qua cấu trúc câu Bị Động nhé! Câu bị động Passive Voice được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Ta có Câu chủ động Active Voice công thức là S + V + OCông thức chung cho câu bị động Passive Voice S + be* + + by + O be* chia theo thì của V Ví dụ Câu chủ động John S built V the A bridge O Câu bị động S được chuyển từ O của câu chủ động The A bridge is built be + PP by John O được chuyển từ S của câu chủ động II. Chia câu bị động theo các thì Hiện tại đơn Chủ động S+V+O My mother often washes dishes. Bị động S + be + V3 + by Sb/ O → Dishes are often washed by my mother. Hiện tại tiếp diễn Chủ động S + am/ is/ are + Ving + O She is making a cake. Bị động S+am/is/are+ being+V3+ by Sb/ O → A cake is being made by tại hoàn thành Chủ động S + have/ has + V3 + O He has washed his car for hours. Bị động S + have/ has + been + V3 + by Sb/ O → His car has been washed by him for khứ đơn Chủ động S + V-ed + O My mother bought that washing machine in 2010. Bị động S + was/ were + V3 + by Sb/ O → That washing machine was bought by my mother in 2010. Quá khứ tiếp diễn Chủ động S + was/ were + Ving + O Yesterday morning she was cutting the grass. Bị động S+was/were + being+V3+by Sb/ O → The grass was being cut by her yesterday morning. Quá khứ hoàn thành Chủ động S + had + V3 + O She had cooked lunch before leaving. Bị động S + had + been + V3 + by Sb/ O → Lunch had been cooked before she left. Tương lai đơn Chủ động S + will V + O I will feed the dogs. Bị động S + will be + V3 + by Sb/O → The dogs will be lai tiếp diễn Chủ động S + will be + Ving + O I will be washing dishes this time tomorrow. Bị động S + will be + being + V3 + by Sb/ O → Dishes will be being washed by me this time lai hoàn thành Chủ động S + will have + V3 + O They will have completed the assignment by the end of January. Bị động S + will have + been + V3 + by Sb/ O → The assignment will have been completed by the end of January. Sử dụng động từ khuyết thiếu S + modal verb + be + V3 + by O → This must be done before Christmas. *Lưu ý Điều kiện để chuyển được từ câu chủ động sang câu bị động đó là ta thấy tân ngữ của câu chủ động sẽ được thành chủ ngữ của câu bị động. Do đó, trong trường hợp câu ở chủ động KHÔNG có tân ngữ thì không thể chuyển được sang câu bị động. Ví dụ The sun rises in the Earth She arrived late for the meeting. III. Những dạng bị động đặc biệt Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ to’ hoặc for’ trước tân ngữ chỉ người Ví dụ Chủ động I gave him a book. Bị động A book was given to him. Hoặc He was given a book by me. Dùng to’ khi các động từ là give, lend, send, show, …. Jenny will give me this. → This will be given to me by Jenny. Dùng for’ khi các động từ là buy, make, get, ….. My mom made an apple pie for me. → An apple pie is made for me by mom. 2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think /say /suppose /believe /consider /report… S1 + think/believe… + that + S2 + V2 → It is thought/believed …. + that + S2 + V2 → S2 + to be + thought/believed + to V2 1 / to have PII của V2 2 / be + V-ing của V23 Chú thích 1 Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn Ví dụ It is believed that she is came here → She was believed to come here 2 Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành People think he stole his mother’s money. → It is thought that he stole his mother’s money. → He is thought to have stolen his mother’s money. 3 Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn Everybody thinks that he is living in the US now. → It is thought that he is living in the US now. → He is thought to be living in the US now. Câu mệnh lệnh ở bị động Chủ động V + O Bị động Let + O + be + PII S + should/must + be + PII Ví dụ Clean the house! → Let the house be cleaned. = The house should be cleaned. Bị động với các động từ have/get’ Chủ động Have + Sb + V + St Get + Sb + to V + St Bị động Have/Get + St + PII Ví dụ She has me write this letter. → She has this letter written by me. My father gets me to read this newspaper. → My father gets newspaper read by me. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see, hear, watch , look, notice …. Cấu trúc S + V + Sb + Ving Bị động Ssb + to be + PII of V + V-ing Ví dụ He watched them playing football. → They were watched playing football. Cấu trúc S + V + Sb + V Chủ động S + V + Sb + V Bị động Ssb + to be + PII of V + to + V Ví dụ I heard her cry. → She was heard to cry. Bị động với cấu trúc câu It’s one’s duty to V’ Chủ động It’s one’s duty + to + V Bị động S + to be + supposed + to + V Ví dụ It was their duty to study Chinese. → They were supposed to study Chinese. Bị động với cấu trúc câu It’s impossible to V’ Chủ động It’s impossible + to + V + St Bị động S + can’t + be + PII Ví dụ It is impossible to turn on the TV. → The TV can’t be turned on. Bị động với cấu trúc câu It’s necessary to V’ Chủ động It is necessary + to + V st Bị động S + should/must + be + PII It is necessary to finish this project on time. → This project should/must be finished on time. Bị động với động từ need’ Chủ động Need + to + V Bị động Need + V-ing/ to be + PII Ví dụ This exercise needs to be done/ doing. Your hair needs to be cut/ cutting. IV. Luyện tập Chuyển những câu sau sang câu bị động The chief engineer was instructing all the workers of the planThey can’t make tea with cold has taken some of my books will hold the meeting before May have to repair the engine of the boys broke the window and took away some spend a lot of money on advertising every is going to tell a is cutting a cake with a sharp children looked at the woman with a red hat. Đáp án All the workers of the plan were being instructed by the chief can’t be made with cold of my books have been taken meeting will be held before May engine of the car has to be window was broken and some pictures were taken away by the lot of money is spent on advertising every story is going to be told by cake is being cut with a sharp knife by woman with a red hat was looked at by the children. Xem thêm Hướng dẫn học IELTS cho người mất gốc Nhắc đến cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh Causatives, chúng ta không thể bỏ qua cấu trúc “have” và “get”. Để giúp các bạn hiểu đúng, hiểu chuẩn và “nhờ vả” thành công, hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả tiếng Anh nhé! Định nghĩa cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. Hai động từ dùng trong cấu trúc câu nhờ vả have và get. Ví dụ Last night, Dong Nhi had Ong Cao Thang do the housework. Tối hôm qua, Đông Nhi nhờ Ông Cao Thắng làm việc nhà. Dong Nhi will get her house cleaned next week. Đông Nhi sẽ nhờ người dọn nhà vào tuần sau. Các bạn có thấy cấu trúc của hai câu trên khác nhau không? Đó chính là 2 dạng khác nhau của câu nhờ vả chủ động và bị động. Nhìn có vẻ hơi “khó nhằn” nhưng khi hiểu kĩ sẽ rất đơn giản, nội dung tiếp theo sẽ giúp bạn điều đó. Xem thêm Các từ chỉ mức độ trong tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh mang nghĩa chủ động Trong cấu trúc chủ động, chúng ta sẽ nhấn mạnh vào đối tượng được nhờ cậy. Cấu trúc nhờ vả tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với HAVE Have someone do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với HAVE I have my brother repair my computer. Tôi nhờ anh trai tôi sửa máy tính của tôi. The teacher has the students stop writing. Giáo viên yêu cầu học sinh dừng bút. The company had a cleaner to clean the office. Công ty thuê một người quét dọn để dọn dẹp văn phòng. Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với GET Get someone to do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với GET I got Lisa to buy one “banh-mi” for me this morning. Tôi nhờ Lisa mua một chiếc bánh mì cho tôi sáng nay. My mother gets me to go to the supermarket. Mẹ tôi nhờ tôi đi tới siêu thị. She gets her daughter to do the homework. Cô ấy thuyết phục con gái làm bài tập về nhà. Trong một số trường hợp, cấu trúc “get someone to do something” sẽ mang cảm giác ép buộc và mất công thuyết phục nhiều hơn các cấu trúc khác. Xem thêm Cách dùng lend và borrow trong tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh mang nghĩa bị động Ngược lại với ở trên, cấu trúc nhờ vả bị động nhấn mạnh vào sự việc xảy ra nhiều hơn là người thực hiện. Cấu trúc nhờ vả have và get Ví dụ I had a cleaner clean my house -> I had my house cleaned by a cleaner. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động Ở đây, người dọn dẹp có thể không được nhắc tới. Điều quan trọng là “nhà đã được làm sạch”. Cấu trúc nhờ vả tiếng anh mang nghĩa chủ động HAVE/ GET + something + Phân từ 2 Ở dạng câu nhờ vả bị động, “have” và “get được sử dụng và mang ý nghĩa giống nhau. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với HAVE John had his car washed yesterday, then it rained. John đi rửa xe sáng nay, sau đó trời mưa. We will have our house decorated next month. Tuần sau nhà chúng tôi sẽ được sơn. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với GET I am going to get my laptop fixed. Tôi sẽ đi sửa máy tính. The students get their exercises checked. Bài tập của học sinh đã được chấm điểm. Lily got his bag stolen last night. Lily đã bị trộm chiếc túi tối hôm qua Chú ý Các việc trên đều được thực hiện bởi một người khác thợ cắt tóc, người rửa xe, người sơn nhà,… nhưng không được nhắc tới. Bài tập về cách dùng cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh Cùng luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những kiến thức vừa học được phía trên nào. Sau đó đừng quên check đáp án gợi ý của Tiếng Anh Free ở cuối bài nhé. Bài 1 Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động I/ get/ hairdresser/ dye/ my hair. Sarah/ have/ her mom/ send/ money. My father/ shop assistant/ to/ give/ discount. The doctor/ have/ nurse/ call/ patients. I/ the waiter/ bring/ water Bài 2 Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động I cleaned my house yesterday. have She cut her hair. get We painted our bedroom 2 months ago. have John typed his documents this morning. get The director prints the photo. have Xem thêm Tổng hợp cấu trúc spend và take trong tiếng Anh chi tiết nhất Khám phá cấu trúc song song trong tiếng Anh đầy đủ nhất Đáp án Bài 1 I get a hairdresser to dye my hair. Tôi yêu cầu thợ làm tóc nhuộm tóc. Sarah has her mom send money to her. Sarah nhờ mẹ chuyển tiền cho cô ấy. My father got the shop assistant to give him a discount. Bố tôi yêu cầu trợ lý cửa hàng giảm giá cho ông ấy. The doctor has his nurse call the patients. Bác sĩ bảo y tá gọi bệnh nhân. I have the waiter bring me some water/ I get the water bring me some water. Tôi nhờ người phục vụ mang tôi chút nước. Bài 2 I had my house cleaned yesterday. Nhà tôi đã được dọn dẹp hôm qua. She got her hair cut. Cô ấy đã cắt tóc. We had our bedroom painted 2 months ago. Phòng ngủ chúng tôi đã được sơn 2 tháng trước. John got his documents typed this morning. Các văn bản của John đã được đánh máy. The director has the photo printed. Bức ảnh đã được in cho giám đốc. Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh, phân loại và có ví dụ minh hoa rất chi tiết. Mong rằng các bài tập dạng này sẽ không còn là thử thách với các bạn đang học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nữa. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

bị động với have get