Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là A. TT x tt B. Tt x tt C. Tt x Tt D. TT x Tt Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 2.2. Bài tập SGK và Nâng cao Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp IV.Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN - Trong tự nhiên mối tương quan trội - lặn là phổ biến - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quí vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F 1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn đời F 2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. Các Văn bản, Tài liệu Khác. Bài Tập Lai 2 Cặp Tính Trạng Nâng Cao, Nghiên Cứu Biến Dị Và Khả Năng Di Truyền Một Số Tính Trạng Của Keo Lá Liềm, Về Tình Trạng Không Có Năng Lực Trách Nhiệm Hình Sự, Tiềm Năng Và Thực Trạng Phát Triển Du Lịch Tỉnh An Giang, Thực Trạng BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN. A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F. I. Phương pháp giải: - Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen. - Từ KH của P -> Xác định KG của P. - Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F. II. Bài giải thích:mỗi tính trạng do 1 cặp yếu tố di truyền quy định.trong tế bào sinh dưỡng những gen mãi sau thành từng cặptrong quy trình phát sinh giao tử mỗi yếu tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử với giữ nguyên thực chất như ở khung hình thuần chủng nhưng mà không hoà trộn vào nhau.các yếu tố di truyền được tổng hợp … Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn cho mỗi cặp tính trạng? (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau). - Xét cặp tính trạng về màu quả của hai phép lai: + Phép lai thứ nhất: (Quả đỏ : quả vàng) = (3 : 1), suy ra BgHDv. Tiết 3- Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt III. LAI PHN TCH- Kiểu hình là gì? Kiểu gen là gì? -Thể đồng hợp là gì? Thể dị hợp là gì?P AA đỏ x aa trắngGpFB P Aađỏ x aa trắngGp FBA aAa đỏA a a1Aađ1aatrắngĐồng tính Phân tínhPhép lai 1 Phép lai 2 - Em có nhận xét gì về kết quả 2 phép lai trên? Con lai ng tớnh Con lai phõn tớnhAA ng hp TCAa d hp khụng TC1AA 2Aa 1aaHợp tử F2 có tỉ lệ ntn ?-HS các nhóm xem thụng tin SGK? Viết sơ đồ 2 phép lai sau?- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau AA, aa- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng nhau AaTrên đây là kết quả của phép lai phân tíchTit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ 1 quả vàng III. LAI PHN TCH-HS làm bài tập điền từ?-Vậy lai phân tích là gì? Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạngcần xác định với cá thể mang tính trạngNếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gencòn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gentri kiu gen lnng hpd hp+Công thức AA x aa Aa AA đồng hợp TC Aa x aa 1Aa 1aa Aa dị hợp KTC- Mục đích của phép lai phân tích?- ng dụng của phép lai phân tích?+Nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội+Sử dụng trong chọn giống để kiểm tra giống có thuần chủng hay không- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT III. LAI PHN TCHIV. í NGHA CA TNG QUAN TRI LNLấy ví dụ về mối tương quan trội lặn trong tự nhiên?- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT III. LAI PHÂN TÍCHIV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶNV. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN-Đọc thông tin mục V trang 12 Hình 3- Trội không hoàn toàn-Quan sát hình 3 em có nhận xét gì về Kiểu hình ở F1,F2?+F1 có 100% KH màu hồng TT trung gian+F2 có sự phân ly tính trạng 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng- Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây+Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện …………………………….. giữa bố và mẹ , còn ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là……………………Tính trạng trung gian 1 2 1- Trội hoàn toàn là gì?Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.... Chủ đề sinh học 9giáo án sinh 9tài liệu sinh 9bài giảng sinh lớp 9sinh học THPT Nội dung Text Sinh học 9 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền B. Chuẩn bị GV Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK HS Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1’ II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề1’Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1 10’ I. Lai phân tích. GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp 1. Một số khái niệm. ở F2 trong TNo của Menđen. Kiểu gen Là tổ hợp toàn bộ các gen HS trả lời F2 có tỉ lệ 1AA 2Aa 1aa trong TB của cơ thể. GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích - Thể đồng hợp Kiểu gen chứa cặp các khái niệm gen tương ứng giống nhau. Thể dị hợp Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau GV Y/C HS các nhóm thực hiện 2. Lai phân tích. lệnh SGKT11 - Lai phân tích là phép lai giữa cá HS các nhóm thảo luận trả lời thể mang tính trạng trội cần xác định GV chốt lại và nêu vấn đề Hoa đỏ kiểu gen với cá thể mang tính trạng có 2 kiểu gen AA và Aa lặn. ? Làm thế nào để xác định được kiểu - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì gen của cá thể mang tính trạng trội. cá thể mang tính trạng trội có kiểu HS trả lời Đem lai với cá thể mang gen đồng hợpAA tính trạng lặn đó là phép lai - Nếu kết quả phép lai phân tích theo phân tích tỉ lệ 11 thì cá thể mang tính trạng GV Y/C HS làm bài tập điền từ trội có kiểu gen dị hợpAa HS điều từ trội; 2 kiểu gen; 3lăn; 4 đồng hợp; 5 dị hợp. GV nhận xét, chốt lại HĐ 2 10 II. ý nghĩa của tưưong quan trội - GV Y/C HS nghiên cứu thông tin lăn. SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Nêu tương quan trội lặn trong tự - Trong tự nhiên mối tương quan nhiên. trội lặn là phổ biến ? Xác định tính trạng trội & tính - Tính trạng trội thường là tính trạng trạng lặn nhằm mục đích gì. tốt, cần xác định tính trạng trội và Việc xác định độ thuần chủng của tập trung nhiều gen trội quý vào một giống có ý nghĩa gì trong sản xuất. kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh ? Muốn xác định giống có thuần tế. chủng hay không cần thực hiện phép - Trong chọn giống để tránh sự phân lai nào. li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung chủng của giống. GV chốt lại kiến thức III. Trội không hoàn toàn. HĐ 3 10 phút GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & - Trội không hoàn toàn là hiện tượng thực hiện lệnh SGK cho biết di truyền trong đó kiểu hình của F1 ? Em hiểu thế nào là trội khkông biểu hiện tính trạng trung gian giữa ghoàn toàn. bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là HS trội không hoàn toàn có kiểu 121 hình - F1 Tính trạng trung gian - F2 1 trội 2 trội trung gian 1 lặn. Từ cần điền “ tính trạng trung gian” GV chốt lại kiến thức. * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.1phút IV. Kiểm tra, đánh giá 5’ Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ 1 quả vàng 2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. CVho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là a. P AA x aa c. P Aa x Aa b. P AA x Aa d. P Aa x aa V. Dặn dò 1’ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập.  1. Tóm tắt lý thuyết Một số khái niệm - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Ví dụ Đồng hợp trội AA; Đồng hợp lặn aa - Thể dị hợp kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. - Ví dụ Dị hợp Aa Lai phân tích Khái niệm - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Ý nghĩa - Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. - Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 11 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Lai thuận nghịch Khái niệm - Lai thuận nghịch là phép lai được tiến hành theo 2 hướng khác nhau Ở hướng thứ nhất dạng này được dùng làm bố thì ở hướng thứ 2 nó được dùng làm mẹ. Thí dụ Lai thuận Mẹ AA x Bốaa Lai nghịch Mẹaa x Bố AA Ý nghĩa - Dùng phép lai thuận nghịch để xác định tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định khi kết quả phép lai thuận nghịch là như nhau. Ý nghĩa của tương quan của trội- lặn - Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế. Trội không hoàn toàn - Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Các yếu tố, nội dung liên quan đến phép lai phân tích và hiện tượng trội không hoàn toàn Câu 1 Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào? Hướng dẫn giải - Để xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần tiến hành phép lai phân tích. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Câu 2 So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? Hướng dẫn giải - Trội hoàn toàn Kiểu hình F1 Aa Kiểu hình của bố hoặc mẹ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 3 trội, 1 lặn Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội - Trội không hoàn toàn Kiểu hình F1 Aa Biểu hiện tính trạng trung gian Tỉ lệ kiểu hình ở F2 1 trội 2 trung gian 1 lặn Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Không cần Dạng 2 Vận dụng phép lai phân tích và di truyền trội không hoàn toàn để giải quyết một số bài tập về quy luật di truyền Câu 1 Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được a Toàn quả vàng b Toàn quả đỏ c Tỉ lệ 1 quả đỏ 1 quả vàng d Tỉ lệ 3 quả đỏ 1 quả vàng Hướng dẫn giải Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA P AA x aa Quả đỏ x Quả vàng Gp A a F1 Aa 100% Quả đỏ ⇒ chọn B Câu 2 Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào? Hướng dẫn giải P Lông đen, xoăn AABB x Lông trắng, thẳng aabb Gp AB ab F1 AaBb - lông đen, xoăn Pa AaBb x aabb Gpa AB, Ab, aB, ab ab Fa 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb 1 đen, xoăn 1 đen, thẳng 1 trắng, xoăn 1 trắng, thẳng. 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất? Câu 2 Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt 7 ruồi cánh dài. 1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình Câu 2 Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 trội 1 lặn B. 2 trội 1 lặn C. 3 trội 1 lặn D. 4 trội 1 lặn Câu 3 Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào? A. Toàn lông ngắn B. Toàn lông dài C. 1 lông ngắn 1 lông dài D. 3 lông ngắn 1 lông dài Câu 4 Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào? A. P AA x AA B. P AA x Aa C. P Aa x AA D. P Aa x Aa Câu 5 Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 3 hạt vàng 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. 4. Kết luận Sau khi học xong bài Lai một cặp tính trạng này các em cần - Nêu được các khái niệm Kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp... - Giải thích mối tương quan trội - lặn. - Nêu được ý nghĩa của phép lai phân tích trong đời sống và sản xuất. - Hiểu được cơ chế trội không hoàn toàn.

lai một cặp tính trạng tt