3. Mức lương tối thiểu vùng điều chỉnh tăng từ 1/7/2022. Ngày 14/2/2022, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã đồng thuận và chốt đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2022 ở mức 6% để trình Chính phủ xem xét. Và mới đây, ngày 12/6/2022, Chính phủ chính thức ban
Lương tối thiểu tiếng anh là gì? Lương tối thiểu tiếng anh có nghĩa là "minimum wage" hoặc cụm từ "minimum salary. Lương tối thiểu là lương cơ bản thấp nhất mà doanh nghiệp yêu cầu phải trả cho cá nhân làm công ăn lương khi làm việc tại doanh nghiệp. + Vùng I: lương
VietTimes -- Từ ngày 1/1/2019, sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 2.920.000 đến 4.180.000 đồng/tháng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Năm 2019, lương tối thiểu tăng thêm từ 160.000 đến 200.000 đồng/người/ tháng. Lao động tại TP.HCM nhận mức
Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng áp theo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau: Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau: - Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt
Chính phủ "quyết" tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ 1/7/2022. Chủ nhật, 12/06/2022 15:33. Bình luận. Chia sẻ. Ngày 12/6, Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh vừa ký Nghị định số 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm
Đối với người lao động là viên chức, công chức trong các tổ chức, cơ quan Nhà nước thì lương cơ bản được tính bằng công thức sau: Lương cơ bản = Mức lương cơ sở x hệ số lương. Trong đó: Trong năm 2021 do ảnh hưởng của dịch Covid 19 nên Chính phủ chưa thực hiện
Mức lương bậc 1 sẽ là mức lương thấp nhất được tính bằng mức lương tối thiểu vùng. Với những người lao động chưa được đào tạo nghề thì sẽ có mức lương cơ bản là 3.530 nghìn đồng hàng tháng và thuộc vùng II.
Ryee3U1. Mức lương tối thiểu vùng tạm dịch Region-based Minimum Wage là mức lương vận dụng so với người lao động thao tác theo hợp đồng lao động theo qui định .Mức lương tối thiểu vùng Region-based Minimum Wage Ảnh USA today Mức lương tối thiểu vùng Region-based Minimum Wage Mức lương tối thiểu vùng – danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là Region-based Minimum Wage. Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn 1. Doanh nghiệp hoạt động giải trí trên địa phận nào thì vận dụng mức lương tối thiểu vùng qui định so với địa phận đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị chức năng, Trụ sở hoạt động giải trí trên những địa phận có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị chức năng, Trụ sở hoạt động giải trí ở địa phận nào, vận dụng mức lương tối thiểu vùng qui định so với địa phận đó .2. Doanh nghiệp hoạt động giải trí trong khu công nghiệp, khu công nghiệp nằm trên những địa phận có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì vận dụng theo địa phận có mức lương tối thiểu vùng cao nhất .3. Doanh nghiệp hoạt động giải trí trên địa phận có sự đổi khác tên hoặc chia tách thì trong thời điểm tạm thời vận dụng mức lương tối thiểu vùng qui định so với địa phận trước khi đổi khác tên hoặc chia tách cho đến khi nhà nước có qui định mới . 4. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động giải trí trên địa phận là thành phố thường trực tỉnh được xây dựng mới từ một địa phận hoặc nhiều địa phận thuộc vùng IV thì vận dụng mức lương tối thiểu vùng qui định so với địa phận thành phố thường trực tỉnh còn lại . Mức lương tối thiểu vùng ở Việt Nam 1. Qui định mức lương tối thiểu vùng vận dụng so với người lao động thao tác ở doanh nghiệp như sau a Mức đồng / tháng, vận dụng so với doanh nghiệp hoạt động giải trí trên địa phận thuộc vùng I . b Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. c Mức đồng / tháng, vận dụng so với doanh nghiệp hoạt động giải trí trên địa phận thuộc vùng III .d Mức đồng / tháng, vận dụng so với doanh nghiệp hoạt động giải trí trên địa phận thuộc vùng IV . 2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được qui định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Theo Nghị định Số 90/2019/NĐ-CP
Bạn đang muốn xin việc vào một công ty nước ngoài và sử dụng tiếng anh khi nói đến vấn đề về lương bạn đang tự hỏi không biết như thế nào vì khả năng tiếng anh của mình chưa tốt lắm. Gợi ý cho bạn về một số các từ tiếng anh đơn giản về lương. Tính lương tiếng anh là gì? Cùng các thuật ngữ có liên đang xem Lương tiếng anh là gì Tính lương tiếng anh là gì? Tính lương tiếng anh là gì? Tính lương tiếng anh được hiểu là “Payroll”, hoặc “pay”. Tính lương là cách tính để trả lương cho nhân viên trong công ty chẳng hạn như cách tính lương theo ngày công, cách tinh lương tháng 13. Tiền lương của nhân viên hàng tháng bao gồm các kiểu nhưlương cơ bản, mức lương cơ sở, lương khoán, lương cứng, mức lương tối thiểu vùng,...sẽ nhận được dựa vào nhiều yếu tố khác nhau như lương cơ bản, thưởng doanh số, thưởng chuyên cần, phí bảo hiểm,… chính vì vậy mà cần có tình lương mà tiêngs anh là “payroll” để tính lương cho các nhân viên trong công ty. Các nhân nhân ở các vị trí khác nhau sẽ có những mức lương khác nhau cho họ, bởi vậy cần tính lương cho nhân viên. Cách tính lương và hình thức tính lương của các doanh nghiệp đều giống nhau, tuy nhiên sẽ có khác biệt về mức lương và thưởng của từng doanh nghiệp cũng như từng nhân viên với nhau. Tiền lương trong tiếng anh là salary, wage,earnings,pax,pay,screw, Thường tiền lương tiếng anh được sử dụng và hay nhắc đến nhiều nhất đó là salary hoặc từ pay. Tiền lương là mức thù lao được trả cho nhân viên dựa trên thỏa thuận của 2 bên trước khi ký kết hợp đồng vào làm việc tại doanh nghiệp. Tiền lương thể hiện quan hệ cung cầu của người lao động và người sử dụng lao động khi người sử dụng lao động cần tuyển người lao động và họ bỏ sức lao động của mình để đối lấy tiền lương từ doanh nghiệp. Tiền lương là một khoản được trả cho người lao động theo thỏa thuận khi hai bên ký kết hợp đồng là theo tháng hoặc theo tuần, cũng có thể là trả lương theo ngày. Bậc lương trong tiếng anh có nghĩa là “pay rate” là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được phù hợp với trình độ học vấn và kinh nghiệm trong công việc của nhân viên, còn phụ thuộc và mức độ phức tạp của khối lượng công việc và mức độ nguy hiểm của công việc đem lại. Bậc lương thể hiện cho tay nghề và thâm niên làm việc của nhân viên trong 1 doanh nghiệp. Bảng lương tiếng anh là “salary table” hoặc “pay table”. Bảng lương là một bảng tính lương được thiết kế cho từng công việc khác nhau với vị trí làm việc khác nhau và một bảng lương của công ty có thể có nhiều ngạch lương khác nhau. Mỗi ngạch lương là thể hiện cho trình độ, vị trí làm việc khác nhau trong doanh nghiệp. Lương cơ bản trong tiếng anh là cụm từ “basic pay” hoặc “basic rate”. Lương cơ bản là mức lương đảm bảo cho bạn trong khoảng thời gian làm việc như vậy bạn sẽ được trả mức lương đó, lường cơ bản là mức lương chưa tính đến tiền làm thêm ngoài giờ, không tính các khoản phụ cấp, không tính các khoản thưởng vào đó. Lương cơ bản của 1 doanh nghiệp sẽ là mức lương tối thiểu quy định cho vùng nhân với hệ số lương của họ. Lương tối thiểu tiếng anh là gì? Lương tối thiểu tiếng anh có nghĩa là “minimum wage” hoặc cụm từ “minimum salary. Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp bắt buộc phải trả cho người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ phải trả lương cao hơn hoặc từng mức lương tối thiểu được nhà nước quy định đó. Hệ số lương tiếng anh là gì? Hệ số lương trong tiếng anh có nghĩa là “coefficients salary thể hiện sự chênh lệch về mức tiền lương nhận được đối với mức lương theo ngạch và theo bậc lương cơ bản - “basic pay”. Hệ số lương là bao gồm tiền lương cơ bản, lương làm thêm giờ, lương tăng ca, các chế độ bảo hiểm xã hội trong đó. Hệ số lương theo quy định nhà nước về mức lương tối thiểu cho vùng được tính như sau + Vùng I Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là đồng/tháng + Vùng II Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là đồng/tháng + Vùng III Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là đồng/tháng + Vùng IV Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là đồng/tháng + Mức lương cơ sở sẽ làm đồng/tháng. Ngày công tiếng anh là gì? Ngày công trong tiếng anh được viết là “work day”. Ngày công là chỉ số công bạn phải làm trong một tháng theo quy định của pháp luật thông thường hiện nay số ngày công một tháng của các doanh nghiệp thường từ 24-26 ngày công 1 tháng mà người lao động phải đi làm. Chấm công tiếng anh là gì? Chấm công tiếng anh sử dụng với cụm từ là “timekeeping”. Chấm công khi đi làm là thể hiện quyền lợi của bạn và mức lương bạn nhận được thực tế so với mức lương thỏa thuận. Khi đi làm tại công ty nếu bạn đi làm đủ ngày công bạn sẽ được hưởng lương đầy đủ. Tuy nhiên ở bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy không phải ai cũng đi đủ và đi đúng giờ nên cần có chấm công – timekeeping để chấm công công bằng cho mọi người. Công tác chấm công trong doanh nghiệp thường là coogn tác của bộ phần nhân sự và kế toán để đảm bảo quyền lợi của nhân viên nhận được là xứng đáng và đủ. Nghỉ bù tiếng anh là gì? Nghỉ bù một cụm từ không còn là xa lạ với bất kỳ ai, không chỉ đi làm mới có nghỉ bù mà kể các các hoạt động khác cũng có nghỉ bù. Nghỉ bù trong tiếng anh có nghĩa là “compensatory leave”. Với việc nghỉ bù này sẽ có rất nhiều người có câu hỏi là nghỉ bù thì có được hưởng lương hay không? Câu trả lời là theo quy định của pháp luật thì người lao động được phép nghỉ bù 2 ngày trong 1 tháng, nếu nghỉ trong số ngày cho phép đó thì vẫn được tính lương bình thường. Khi quá số ngày cho phép trên tang bạn sẽ phải nghỉ phép không lương và nghỉ bù thường được thực hiện với công việc phải tăng ca nhiều đặc biệt là làm đêm. Gạch lương tiếng anh là gì? Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Bạn sẽ được nâng ngạch lương khi đủ điều kiện để doanh nghiệp nâng lương cho bạn. Ngạch lương thường có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp. Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thường gồm một số từ hay sử dụng như + Phụ cấp – “fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí, phụ cấp thu hút,… + Tiền thưởng – “bonus” là một khoản thưởng thêm năng ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp. + Lương hưu – “pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm. + “Overtime pay” – tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp. Trên đây là một số các có liên quan đến tính lương và lương của nhân viên trong một công ty.
Nhiều doanh nghiệp trong và cả ngoài nhà nước hiện nay sử dụng hệ số lương hay còn gọi là bậc lương làm căn cứ để tính lương cơ bản; xây dựng thang lương, bảng lương cho đơn vị mình. Vậy bạn có biết hệ số lương là gì? Hãy cùng HAVIP LAW giải đáp câu hỏi này. Bậc lương 2020 1. Bậc lương tiếng Anh là gì?2. Quy định về cách tính lương cơ bản mới nhất 20203. Mức lương tối thiếu vùng năm 2020a. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng vào năm 2020b. So sánh mức lương tối thiểu vùng năm 2020 so với năm 20194. Các thông tin đáng chú ý tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao độnga. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2020 như thế nào?b. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như thế nào?c. Cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2020 1. Bậc lương tiếng Anh là gì? Bậc lương tiếng Anh Salary Scale là số lượng các mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động ngạch lương 6 bậc, 7 bậc,…. Mỗi một BL tương ứng với một hệ số lương nhất định. Thông thường, số lượng bậc lương trong mỗi ngạch lương dao động từ 5 – 10 bậc. Ở mỗi ngạch lương nên có số lượng BL nhất định để tạo ra sự biến thiên cần thiết từ mức lương tối thiểu đến mức lương tối đa trong ngạch đó. Điều này để tạo nên sự khác biệt nhằm đảm bảo tính hợp lý, công bằng và kích thích nhân viên. Số lượng BL phụ thuộc vào các yếu tố sau Quan điểm trả lương của doanh nghiệp trả lương để kích thích tinh thần làm việc thì số bậc lương ít, trả lương theo quan điểm quân bình thì số lượng bậc lương nhiều. Sự chênh lệch về mức lương tối thiểu và mức lương tối đa tương ứng với mỗi công việc, ngành nghề. Yêu cầu về đào tạo, mức độ phức tạp của công việc tính chất công việc càng đơn giản thì số bậc càng nhiều, công việc càng phức tạp thì số bậc càng ít. 2. Quy định về cách tính lương cơ bản mới nhất 2020 Lương cơ bản là lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Lương cơ bản không bao gồm phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản bổ sung, phúc lợi khác. Khi xác định lương cơ bản, doanh nghiệp phải căn cứ vào mức lương tối thiểu Đối với khối Hành chính sự nghiệp thì lấy theo lương tối thiểu chung hiện nay là đồng/tháng – Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang ban hành ngày 9/5/2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019. Từ ngày 01/7/2020 Chính phủ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ đồng/tháng lên đồng/tháng Theo Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020. Đối với khối doanh nghiệp lương cơ bản được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Vậy các doanh nghiệp tính lương cơ bản như thế nào? Năm 2020, mức lương tối thiểu vùng đã tăng lên – đối với vùng 1 như các quận của TP HN, HCM… Khi xây dựng lương cơ bản doanh nghiệp phải tuân thủ thực hiện Không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. và phải cộng thêm 7% nữa đối với lao động đã được đào tạo qua từ cấp nghề trở lên. Ví dụ Havip Law đang hoạt động tại TP. Hà Nội – Khi tuyển nhân viên thì việc xác định lương cơ bản như sau – Đối các lao động chưa qua đào tạo nghề ví dụ như Bảo vệ, lao công – dọn dẹp thì mức lương trả thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là – Đối với các lao động đã qua đào tạo từ cấp nghề như NV văn phòng, kế toán… thì mức lương trả thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là + * 7% = 3. Mức lương tối thiếu vùng năm 2020 Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 đã chính thức được công bố theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2020 tăng từ – đồng/tháng. a. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng vào năm 2020 Theo điều 3 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được áp dụng từ ngày 01/01/2020 như sau Lương tối thiểu vùng 2020 b. So sánh mức lương tối thiểu vùng năm 2020 so với năm 2019 So với mức lương của năm 2019 thì mức lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng lên từ đến đồng/tháng tùy vào từng vùng và cụ thể như sau Vùng Mức Lương Tối Thiểu Vùng Năm 2019 Mức Lương Tối Thiểu Vùng Năm 2020 Tăng thêm Vùng I đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Vùng II đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Vùng III đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Vùng IV đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP 4. Các thông tin đáng chú ý tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động a. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2020 như thế nào? Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2020 Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019. Theo điều 2 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP b. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như thế nào? Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như sau Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Theo điều 4 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP c. Cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2020 Theo điều 5 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020 được thực hiện như sau * Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm + Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất. Ví dụ 1 Havip Law hoạt động trên địa bàn Quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội. Mà thành phố Hà Nội Thuộc Vùng I Theo danh mục địa bàn áp của phụ lục Nghị định 90/2019/NĐ-CP Khi Havip Law thực hiện tuyển dụng lao động là tạp vụ đây là công việc không đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề Nên khi thỏa thuận và trả lương với người lao động thì Mức lương thấp nhấp trả cho người lao động làm tạp vụ là đồng/tháng. + Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề. Ví dụ 2 Chi nhánh của Havip Law hoạt động trên địa bàn Quận 3 thành phố Hồ Chí Minh. Khi Havip Law hiện tuyển dụng lao động là kế toán đòi hỏi người lao động đòi hỏi người lao động phải tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên Nên khi thỏa thuận và trả lương với người lao động làm kế toán thì Mức lương thấp nhấp trả phải trả là + x 7% = * Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm – Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo; – Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp, đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005; – Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề; – Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm; – Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp; – Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học; – Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài; – Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề. * Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định cửa pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp. Link bài viết Link trang chủ
Bạn đang tìm hiểu giải nghĩa về nội dung Tính lương tiếng anh là gì? Vấn đề lương trong tiếng anh nên biết? Hãy tham khảo bài viết ngay bên dưới để có thêm thông tin kiến thức bổ ích nhé! Nào mời các bạn Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để cùng giải đáp thắc mắc nhé! 1. Tính lương tiếng anh và các thuật ngữ liên quan Tính lương tiếng anh là gì? Tính lương tiếng anh là gì? Tính lương tiếng anh được hiểu là “Payroll”, hoặc “pay”. Tính lương là phương pháp tính để trả lương cho nhân sự trong nhà hàng chẳng hạn như phương pháp tính lương theo ngày công, phương pháp tinh lương tháng 13. Tiền lương của nhân sự hàng tháng bao gồm các kiểu như lương cơ bản, lương cơ bản cơ sở, lương khoán, lương cứng, lương cơ bản tối thiểu vùng,… sẽ nhận được dựa vào nhiều yếu tố khác nhau như lương cơ bản, thưởng doanh số, thưởng chuyên cần, phí bảo hiểm,… bởi vậy mà cần có tình lương mà tiêngs anh là “payroll” để tính lương cho các nhân sự trong nhà hàng. Các nhân nhân ở các vị trí khác nhau sẽ có những lương cơ bản khác nhau cho họ, bởi vậy cần tính lương cho nhân sự. phương pháp tính lương và hình thức tính lương của các doanh nghiệp đều giống nhau, tuy nhiên sẽ có không giống nhau về lương cơ bản và thưởng của từng doanh nghiệp cũng như từng nhân sự với nhau. Tiền lương trong tiếng anh là salary, wage,earnings,pax,pay,screw, Thường tiền lương tiếng anh được dùng và hay nhắc đến nhiều nhất đó là salary hoặc từ pay. Tiền lương là mức lương cơ bản được trả cho nhân sự dựa lên thỏa thuận của 2 bên trước khi ký và đồng vào làm việc tại doanh nghiệp. Tiền lương thể hiện quan hệ cung cầu của cá nhân làm công ăn lương và cá nhân dùng làm công ăn lương khi cá nhân dùng làm công ăn lương cần tuyển cá nhân làm công ăn lương và họ bỏ sức làm công ăn lương của mình để đối lấy tiền lương từ doanh nghiệp. Tiền lương là một khoản được trả cho cá nhân làm công ăn lương theo thỏa thuận khi hai bên ký và đồng là theo tháng hoặc theo tuần, cũng nhiều khả năng là trả lương theo ngày. Bậc lương trong tiếng anh có nghĩa là “pay rate” là lương cơ bản tối thiểu mà cá nhân làm công ăn lương nhận được thích hợp với trình độ học vấn và từng trải trong chỗ làm của nhân sự, còn tùy thuộc và mức độ phức tạp của khối lượng chỗ làm và mức độ nguy hiểm của chỗ làm đem lại. Bậc lương thể hiện cho tay nghề và thâm niên làm việc của nhân sự trong 1 doanh nghiệp. Bảng lương tiếng anh là “salary table” hoặc “pay table”. Bảng lương là một bảng tính lương được thiết kế cho từng chỗ làm khác nhau với vị trí làm việc khác nhau và một bảng lương của nhà hàng nhiều khả năng có nhiều ngạch lương khác nhau. Mỗi ngạch lương là thể hiện cho trình độ, vị trí làm việc khác nhau trong doanh nghiệp. Lương cơ bản trong tiếng anh là cụm từ “basic pay” hoặc “basic rate”. Lương cơ bản là lương cơ bản đảm bảo cho bạn trong khoảng thời gian làm việc như vậy bạn sẽ được trả lương cơ bản đó, lường cơ bản là lương cơ bản chưa tính đến tiền làm thêm ngoài giờ, không tính các khoản phụ cấp, không tính các khoản thưởng vào đó. Lương cơ bản của 1 doanh nghiệp sẽ là lương cơ bản tối thiểu quy định cho vùng nhân với hệ số lương của họ. Lương tối thiểu tiếng anh là gì? Lương tối thiểu tiếng anh có nghĩa là “minimum wage” hoặc cụm từ “minimum salary. Lương tối thiểu là lương cơ bản thấp nhất mà doanh nghiệp yêu cầu phải trả cho cá nhân làm công ăn lương khi làm việc tại doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ phải trả lương cao hơn hoặc từng lương cơ bản tối thiểu được nhà nước quy định đó. Hệ số lương tiếng anh là gì? Hệ số lương trong tiếng anh có nghĩa là “coefficients salary thể hiện sự chênh lệch về mức tiền lương nhận được đối với lương cơ bản theo ngạch và theo bậc lương cơ bản – “basic pay”. Hệ số lương là bao gồm tiền lương cơ bản, lương làm thêm giờ, lương tăng ca, các chế độ bảo hiểm xã hội trong đó. Hệ số lương theo quy định nhà nước về lương cơ bản tối thiểu cho vùng được tính như sau + Vùng I lương cơ bản tối thiểu trả cho cá nhân làm công ăn lương là đồng/tháng + Vùng II lương cơ bản tối thiểu trả cho cá nhân làm công ăn lương là đồng/tháng + Vùng III lương cơ bản tối thiểu trả cho cá nhân làm công ăn lương là đồng/tháng + Vùng IV lương cơ bản tối thiểu trả cho cá nhân làm công ăn lương là đồng/tháng + lương cơ bản cơ sở sẽ làm đồng/tháng. Ngày công tiếng anh là gì? Ngày công trong tiếng anh được viết là “work day”. Ngày công là chỉ số công bạn phải làm trong một tháng theo quy định của pháp luật thông thường thời nay số ngày công một tháng của các doanh nghiệp thường từ 24-26 ngày công 1 tháng mà cá nhân làm công ăn lương phải đi làm. Chấm công tiếng anh là gì? Chấm công tiếng anh dùng với cụm từ là “timekeeping”. Chấm công khi đi làm là thể hiện quyền lợi của bạn và lương cơ bản bạn nhận được thực tế so với lương cơ bản thỏa thuận. Khi đi làm tại nhà hàng nếu bạn đi làm đủ ngày công bạn sẽ được hưởng lương đầy đủ. Tuy nhiên ở bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy không phải ai cũng đi đủ và đi đúng giờ nên cần có chấm công – timekeeping để chấm công công bằng cho mọi cá nhân. Công tác chấm công trong doanh nghiệp thường là coogn tác của bộ phần nhân sự và kế toán để đảm bảo quyền lợi của nhân sự nhận được là xứng đáng và đủ. Nghỉ bù tiếng anh là gì? Nghỉ bù một cụm từ không còn là xa lạ với bất kỳ ai, không chỉ đi làm mới có nghỉ bù mà kể các các vận hành khác cũng có nghỉ bù. Nghỉ bù trong tiếng anh có nghĩa là “compensatory leave”. Với việc nghỉ bù này sẽ có rất nhiều cá nhân có câu hỏi là nghỉ bù thì có được hưởng lương hay không? Câu trả lời là theo quy định của pháp luật thì cá nhân làm công ăn lương được phép nghỉ bù 2 ngày trong 1 tháng, nếu nghỉ trong số ngày cho phép đó thì vẫn được tính lương thông thường. Khi quá số ngày cho phép lên tang bạn sẽ phải nghỉ phép không lương và nghỉ bù thường được thực hiện với chỗ làm phải tăng ca nhiều tính năng hot là làm đêm. Gạch lương tiếng anh là gì? Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân sự trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân sự đó trong doanh nghiệp. Bạn sẽ được nâng ngạch lương khi đủ điều kiện để doanh nghiệp nâng lương cho bạn. Ngạch lương thường có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp. Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thường gồm một số từ hay dùng như + Phụ cấp – “fringe benefits” là khoản tiền phí được nhà hàng hay các doanh nghiệp tư vấn cho nhân sự khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gởi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí, phụ cấp thu hút,… + Tiền thưởng – “bonus” là một khoản thưởng thêm năng ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ cá nhân làm công ăn lương đạt chất lượng tốt trong chỗ làm thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân sự trong doanh nghiệp. + Lương hưu – “pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho cá nhân làm công ăn lương khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại nhà hàng theo làm. + “Overtime pay” – tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho cá nhân làm công ăn lương với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một làm công ăn lương trong doanh nghiệp. + “Severance pay” – Trợ cấp thôi việc là khoản tiền được trợ cấp khi bạn bị thôi việc và có một khoản để nhiều khả năng tìm việc mới cũng như trang trải đời sống khi chưa xác định được việc. Trên đây là một số các có liên quan đến tính lương và lương của nhân sự trong một nhà hàng. 2. Công thức tính lương tiếng anh là gì? Công thức tính lương tiếng anh là gì? Công thức tính lương trong tiếng anh là gì? Một câu hỏi tò mò của rất nhiều bạn. Salary formula là công thức tính lương bằng tiếng anh cũng giống với tiếng Việt. Công thức tính lương tiếng anh được viết như sau Salary formula = Basic + Transport allowance + FBP allowance + Bonus – Provident fund – Income tax – insurance Trong đó + Basic lương cơ bản trả cho cá nhân làm công ăn lương theo thỏa thuận + Transport allowance phụ cấp di dời hay chính là phụ cấp xăng xe + FBP allowance phụ cấp FBP, các phụ cấp khác như phụ cấp ăn trưa, phụ cấp nhà ở,.. + Bonus tiền thưởng + Provident fund quỹ tiết kiệm + Income tax thuế thu nhập + Insurance Bảo hiểm xã hội Ở nước ta thường tính lương trong một doanh nghiệp theo công thức sau Lương = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp phụ cấp nghĩa vụ, phụ cấp ăn trưa,phụ cấp điện thoại, phụ cấp xăng xe, phụ cấp nhà ở/ số ngày làm việc * số ngày đi làm thực tế – các khoản đóng bảo hiểm xã hội – thuế thu nhập 3. Tiếng anh chuyên ngành phổ biến thời nay Tiếng anh chuyên ngành nhân sự Tính lương là một trong những vấn đề của bộ phận nhân sự ở rất nhiều nhà hàng. Ta nhiều khả năng điểm qua một số các từ chuyên ngành nhân sự thường gặp trong tiếng anh có liên quan đến vấn đề lương và tính lương cho nhân sự khi đi phỏng vấn nhân sự, ngoài các từ đã nhắc ở lên nhiều khả năng kế đến như sau Compensation – lương bổng, Starting salary – lương khởi điểm, Secruitment – sự tuyển nhân sự làm việc, Seniority – thâm niên, Taboo – điều cấm kỵ, Labor contract – hợp đồng làm công ăn lương, 100 percent premium payment – trả lương 100%; Administrator cadre – điều chỉnh lương cơ bản, Apprenticeship training – đào tạo học nghề, Award/reward/gratification – thưởng, tiền thưởng, Benefits – phúc lợi, Compensation equity – bình đẳng về lương bổng và sự đãi ngộ, Cost of living – mức chi phí sinh hoạt,…. Đầy là một số từ thường hay nhắc đến nhất khi đi phỏng vấn với nhân sự là cá nhân nước ngoài, bạn nên tập trung khi họ nhắc đến những từ đó. Tính lương tiếng anh là gì? Các bộ phận có liên quan Tiếng anh chuyên ngành kế toán Không chỉ là phòng nhân sự có nghĩa vụ tính lương cho nhân sự trong nhà hàng mà cả phòng kế toán của một nhà hàng cũng là phòng ban có nghĩa vụ đảm nhận việc tính lương cho nhân sự trong doanh nghiệp dựa lên các điều kiện mà nhà hàng yêu cầu cùng các thông tin mà nhân sự nhân sự cung cấp. Một số từ tiếng anh chuyên ngành kế toán dùng trong việc tính lương cho nhân sự như Accrued expenses – mức chi phí phải trả, Assets – tài sản, Advances to employees – tạm ứng, Cash – tiền mặt, Cash in transit – tiền đang chuyển, Exchange rate differences – chênh lệch tỷ giá, Expenses for financial activities – mức chi phí vận hành tài chính, Gross revenue – doanh thu tổng, Gross profit – lợi nhuận tổng,…. Qua những chia sẻ của về tính lương tiếng anh là gì sẽ giúp bạn hiểu hơn khi dùng các từ ngữ có liên quan đến tính lương cho nhân sự và tiền lương, công thức tính tiền lương trong tiếng anh và tiếng anh chuyên ngành nhân sự, kế toán để bạn không ngại ngùng khi dùng tiếng anh để nói đến việc tính lương của mình. Từ khoá liên quan về chủ đề Tính lương tiếng anh là gì? Vấn đề lương trong tiếng anh nên biết Tính lương tiếng anh là gì Vấn đề lương trong tiếng anh nên biết. Chân thành cảm ơn bạn đã đọc tin tại Hirudolab Vậy là bạn đã có thêm nhiều thông tin và kiến thức bổ ích về chủ đề Tính lương tiếng anh là gì? Vấn đề lương trong tiếng anh nên biết rồi nhé. Hãy cùng Hirudolab đọc thêm nhiều bài viết hơn để có nhiều kiến thức thống kế hữu ích hơn nhé!. Xin cám ơn người sử dụng đã quan tâm giám sát. Nguồn Tính lương tiếng anh là gì? Vấn đề lương trong tiếng anh nên biết Bài viết cùng chủ đề Lã Thanh Huyền là ai? Hồng nhan nhưng không bạc phận của showbiz Việt [Khái niệm] Letterhead là gì? Mẹo hay thiết kế Letterhead chất lượng, đốn tim’ cá nhân yêu dùng [Khái niệm] Quảng bá hàng hóa bằng Email Marketing như thế nào để đạt chất lượng [Khái niệm] Baidu là gì? Tất tần tật về Baidu Trung Quốc Các bài viết trên trang chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị.
lên Chính phủ để ban hành Nghị định mới về lương tối thiểu vùng 2019. for issuance of a new Decree on Region-based Minimum Wage of hơn 4 tiếng họp kín, các thành viên HộiAfter four hours of heated discussions, representatives of the VietnamTăng trung bình 3,29% trong nửa đầu năm 2018 so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu là do tăng giá trong chi phí y tế cũng như học phí phí,The average increase was in the first half of 2018 over the same period last year, mainly due to increases in medical costs as well as tuition fees,Sau khi bỏphiếu, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã thống nhất mức đề xuất tăng lương tối thiểuvùng 2019 là 5,3%. Đây….After the vote,the National Wage Council agreed that the proposed minimum wage increase in 2019 was This is the consensus of 15/15 members of the National…. của Chỉ số Giá Tiêu dùng CPI trong giai đoạn 2010- 2011 nhưng lại cao gấp 3 lần tăng trưởng CPI trong năm 2012. in 2010-2011, but three times higher than CPI growth since tính từ giai đoạn 2008- 2016 mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp trong nước đã tăng bình quân 26,4%/ năm và đối với các doanh nghiệp FDI đã tăng 18,1%/ năm. year on average and for FDI enterprises increased per cạnh đó Công đoàn cơ sở còn phối hợp với Ban Giám đốc côngty xây dựng thang bảng lương cao hơn mức lương tối thiểuvùng do Nhà nước quy định nhằm tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên công ty, nâng cao đời sống người lao động công the grassroots labor union also coordinates with the company's Board ofDirectors to build a salary scale higher than the minimum salary level regulated by the Government in order to increasethe income of the company's employees and improve their living ngày 9 tháng 7, Hội đồng tiền lương quốc gia đã tổ chức mộtOn July 9,Trong cuộc họp, hai luồng tùy chọn cho tiền lương đãDuring the meeting, two option streams for the wage were recommended,Các doanh nghiệp nước ngoài lo ngại về chi phí lao động của Việt Nam ngày càng tăng cao sau khi quy định về giảm giờ làm việc được ban hành, nhất là trong bối cảnhcác mức đóng Bảo hiểm Xã hội của Việt Nam đang đứng ở mức cao trong khu vực và lương tối thiểu vùng ở Việt Nam tăng đều qua các enterprises are concerned about high increases in labour costs in Vietnam after the regulations reducing working hours are issued, especially when Vietnam's socialinsurance premiums are at a high level in the region and Vietnam's minimum regional wage has increased steadily over the years. chủ đề của cuộc tranh luận nóng giữa chính quyền và đại diện cho người sử dụng lao động và nhân viên. of heated debate between authorities and representatives for employers and hai phiên họp, Hội đồng Tiền lương quốc giavẫn chưa thể chốt mức tănglương tối thiểuvùng 2019 là bao nhiêu….After two sessions, the National Payroll CouncilDù vậy, thực tế hiện nay là nhiều doanh nghiệp đang thực hiện chi trảlương cao hơn so với mức lương tối thiểu vùng năm 2019 nên việc tănglương tối thiểu năm 2020 sẽ chủ yếu tác động đến chi phí đóng BHXH mà thôi”. mainly affect Social Insurance contribution costs”.Tuy nhiên, những cuộc biểu tình trong những tuần gần đây ở Campuchia đã có một bước chuyển biến mới saukhi các công nhân may mặc ở một số vùng bắt đầu đình công và đòi tăng mức lương tối thiểu của họ lên 160 in recent weeks the demonstrations in Cambodiatook another turn after garment factory workers in several parts of the country began striking over demands that their minimum wage be increased to 160 vậy, với mức tăng lươngtối thiểu vùng năm 2020 là 5,5% được kỳ vọng là sẽ đáp ứng 100% nhu cầu sống tối with the expected increase in 2020, the new wages are expected to meet 100% of the minimum living chưa chốt được mức tănglương tối thiểu vùng 2019 minimum wage increase has not yet been theo dõi mức tănglương tối thiểu vùng năm 2019 tại Nhật BảnObservance of the 2019 Minimum Wage increase of workers in 12,4% lương tối thiểu proposes percent increase of region-based minimum bắt buộc tăng lương khi lương tối thiểu vùng tăng?Will it be necessary to raise salaries once the minimum wage is increased?Gần đây trên các phương tiện thông tin đại chúng thường nói tới việc tăng mức lương tối thiểu been a lot of talk in the news lately about raising the minimum wage.
lương tối thiểu vùng tiếng anh là gì